UBND QUẬN NAM TỪ LIÊM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRƯỜNG TIỂU HỌC NAM TỪ LIÊM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 320/KH-THNTL |
Nam Từ Liêm, ngày 6 tháng 9 năm 2024 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NHÀ TRƯỜNG
Năm học 2024-2025
I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Luật GD số 43/2019/QH14 ngày 14/6/2019;
Căn cứ Thông tư 28/2020/TT-BGD&ĐT ngày 04/9/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Công văn số 4612/BGDĐT-GDTrG ngày 03/10/2017 hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn 3535/BGDĐT- GDTH ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn Thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 từ năm học 2020-2021;
Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 về Hướng dẫn tổ chức dạy Tin học, CV681/BGD&ĐT-GDTH HD tổ chức dạy môn TA tự chọn lớp 1;
Căn cứ CV số 3866/BGD&ĐT-GDTH ngày 26/8/2019 về Hướng dẫn tổ chức dạy học lớp 1 từ năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Công văn 1315/BGDĐT- GDTH ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học;
Căn cứ Thông tư 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/03/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) quy định về quản lý và tổ chức dạy học trực tuyến trong cơ sở giáo dục phổ thông và cơ sở giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 về Quy định đánh giá học sinh tiểu học;
Căn cứ Công văn 2345/BGDĐT- GDTH ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Bộ Giáo dục & Đào tạo về việc Hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường cấp tiểu học;
Căn cứ Quyết định số 4354/QĐ-UBND ngày 20/8/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên; Công văn số 3050/SGDĐT-GDTH ngày 05/9/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2024-2025; Công văn số 576/GDĐT ngày 05/9/2024 của Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Nam Từ Liêm triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025 đối với cấp Tiểu học.
Căn cứ Quyết định số 2970/QĐ-UBND ngày 05/7/2021 của UBND thành phố Hà Nội công nhận trường tiểu học Nam Từ Liêm, quận Nam Từ Liêm đạt tiêu chí chất lượng cao;
Căn cứ Quyết định số 709/QĐ-SG ĐT ngày 20 tháng 5 năm 2021; Quyết định số 1049/QĐ-SG ĐT ngày 12 tháng 7 năm 2021 về việc phê duyệt chương trình bổ sung nâng cao của trường tiểu học chất lượng cao thành phố Hà Nội;
Trường tiểu học Nam Từ Liêm xây dựng Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024-2025 như sau:
1. Đặc điểm tình hình kinh tế, văn hóa, xã hội địa phương tác động đến hoạt động giáo dục
Quận Nam Từ Liêm có mặt bằng dân trí cao, là một trong những đô thị lõi, trung tâm chính trị, dịch vụ, thương mại của Thủ đô.
Từ năm 2016 đến nay, trên địa bàn Nam Từ Liêm có hơn 200 dự án được triển khai. Trong đó nhiều dự án lớn như các khu đô thị: The Manor, Vinhomes Gardenia, Vinhomes Skylake, Smart City Tây Mỗ, Đại Mỗ… với quy mô, đẳng cấp ngang tầm khu vực.… tất cả đã góp phần tạo diện mạo một đô thị hiện đại, văn minh cho quận Nam Từ Liêm.
Với số lượng lớn dự án đầu tư trọng điểm vào lĩnh vực dịch vụ, đô thị đã cho thấy sự đột phá về phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội của quận. Đây cũng là “cú hích” có giá trị nền tảng để thực hiện khát vọng vươn cao, đưa địa bàn cửa ngõ Thủ đô trở thành đô thị theo đúng hướng quy hoạch của thành phố là trung tâm mới gồm các chức năng: Dịch vụ, thương mại, tài chính, văn hóa, giải trí, du lịch, thể dục thể thao.
Ngoài ra, quận Nam Từ Liêm đã huy động nhiều nguồn lực để đầu tư phát triển, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương. Hạ tầng xã hội phục vụ dân cư trên địa bàn 10 phường được đầu tư, khớp nối đồng bộ, hiện đại. Đồng thời, quận đã triển khai xây dựng, mở rộng 18 tuyến đường, hệ thống đường giao thông, thoát nước ở khu dân cư được nâng cấp, cải tạo với chiều dài khoảng 95,3km. Văn hóa, giáo dục - đào tạo, chăm sóc sức khỏe nhân dân, an sinh xã hội tiếp tục được quan tâm đầu tư, đạt kết quả cao. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được bảo đảm, giữ vững sự bình yên...
Kinh tế - văn hóa - xã hội ổn định, là bước đà vững chắc để phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục. Trường TH Nam Từ Liêm là trường tiểu học chất lượng cao tuyển sinh trên địa bàn Hà Nội, đa số học sinh thuộc địa bàn quận Nam Từ Liêm, đây chính là thời cơ thuận lợi để phát triển giáo dục nhà trường.
2. Đặc điểm tình hình nhà trường năm học 2024-2025
Trường Tiểu học Nam Từ Liêm - Địa chỉ: Khu đô thị Xuân Phương - Phường Xuân Phương - Nam Từ Liêm - Hà Nội. Thành lập ngày 14/5/2013, là trường tiểu học chất lượng cao đầu tiên của thành phố. Năm học 2020 -2021 đã xây dựng thành công trường CLC giai đoạn 1 và chuyển sang giai đoạn phát triển “Trường chất lượng cao”. Năm học 2023 - 2024 được sự chỉ đạo của SGD&ĐT Hà Nội và PGD&ĐT quận, trường đã hoạt động hiệu quả 8 lớp học Chương trình Giáo dục tiểu học Quốc tế Cambridge VN082; năm học 2024-2025 trường có 10 lớp Cambridge.
- Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học hiện đại, cơ bản đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đạt Chuẩn quốc gia mức độ 2.
- 100% cán bộ, giáo viên có trình độ chuyên môn trên chuẩn, là một tập thể năng động, đoàn kết, có phẩm chất đạo đức, nghề nghiệp tốt, yêu thương HS, tận tụy với nghề, có tinh thần trách nhiệm cao, sáng tạo trong mọi hoạt động.
- Nhà trường chú trọng hoạt động dạy học, bên cạnh chương trình của Bộ GD, nhà trường có chương trình bổ sung làm giàu kiến thức, chú trọng Toán, TV, TA, giáo dục kĩ năng sống và phát triển năng lực cá nhân học sinh.
- BGH nhà trường luôn tìm kiếm và tạo cơ hội cho nhiều học sinh tham gia các sân chơi trí tuệ, đạt kết quả rất tốt.
2.1. Đặc điểm học sinh của trường
- Tổng số học sinh trường có 30 lớp với 875 học sinh, trong đó nữ 407 học sinh; học sinh dân tộc 10 em.
Cụ thể:
STT |
Tổng số HS |
Số nữ |
Số lớp |
Số HS TB/lớp |
HS học 2 buổi/ngày |
HS ăn BT |
HS dân tộc |
HS KT |
1 |
180 |
79 |
6 |
30 |
176 |
180 |
4 |
0 |
2 |
178 |
79 |
6 |
29.6 |
173 |
178 |
0 |
0 |
3 |
176 |
84 |
6 |
29.3 |
173 |
176 |
1 |
0 |
4 |
171 |
85 |
6 |
28.5 |
173 |
171 |
3 |
0 |
5 |
170 |
80 |
6 |
28.3 |
150 |
170 |
2 |
0 |
Tổng |
875 |
407 |
30 |
29 |
790 |
875 |
10 |
0 |
2.2. Tình hình đội ngũ giáo viên, nhân viên, cán bộ quản lí
2.2.1. Về số lượng: Toàn trường hiện có 58 cán bộ giáo viên và nhân viên. Trong đó:
|
Số lượng |
Biên chế |
HĐ hưởng lương theo NĐ 111 |
HĐ trường |
Trình độ |
TCCT |
Đảng viên |
|||||
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
ĐH |
CĐ |
TC |
Khác |
|||||||
Tổng số CBGVNV |
58 |
40 |
14 |
4 |
1 |
6 |
42 |
2 |
0 |
7 |
4 |
33 |
1. Ban giám hiệu |
3 |
3 |
0 |
0 |
|
2 |
1 |
0 |
0 |
0 |
3 |
3 |
2. TS giáo viên |
44 |
32 |
8 |
4 |
1 |
4 |
36 |
1 |
0 |
0 |
1 |
25 |
a. GV cơ bản |
33 |
27 |
5 |
1 |
1 |
4 |
25 |
1 |
0 |
0 |
0 |
18 |
b. GV chuyên biệt |
11 |
5 |
3 |
3 |
|
0 |
10 |
1 |
0 |
0 |
0 |
6 |
3. TS Nhân viên |
11 |
3 |
8 |
0 |
|
0 |
3 |
1 |
0 |
7 |
0 |
1 |
a. Kế toán |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
a. Thư viện, thiết bị |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
b. Thủ quỹ |
1 |
0 |
1 |
0 |
|
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
c. Y tế |
1 |
1 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
d. Bảo vệ, lao công |
7 |
0 |
7 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
2.2.2. Về chất lượng
Đội ngũ cán bộ quản lí có 3 đồng chí BGH đã học xong các lớp Quản lý giáo dục, trung cấp chính trị; 3/3 đồng chí được đánh giá xếp loại chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng ở mức tốt.
100% giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, có 05 giáo viên là giáo viên phổ thông cốt cán thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
100% Cán bộ, giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ mức khá trở lên, trong đó có 95% đạt Tốt.
100% nhân viên được đánh giá mức hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao theo Nghị định 56 CP.
2.3. Về cơ sở vật chất
Nhà trường có khuôn viên riêng biệt đáp ứng tiêu chí Sáng - xanh, sạch - đẹp - thân thiện và an toàn. Trường có tổng diện tích 7700 m2 với 2500 m2 sân chơi, bãi tập; có cổng trường, biển trường, hàng rào bảo vệ bao quanh đúng quy định; sân chơi thoáng mát, rộng rãi, an toàn; bãi tập phù hợp với học sinh. Trong đó:
- Phòng học: 30 phòng
- Phòng bộ môn: 09 phòng trong đó: 02 phòng Tin học, 02 phòng Ngoại ngữ, 01 phòng Âm nhạc, 01 phòng thư viện, 01 phòng TBĐD; ngoài ra còn có 01 phòng truyền thống, 01 nhà thể chất.
- Trang thiết bị, đồ dùng học tập:
+ Tivi thường: 30 chiếc
+ Máy chiếu: 36 chiếc
+ Bảng tương tác thông minh: 9 chiếc
+ Máy tính: 120 chiếc
+ Máy photo: 01 chiếc
- Phòng phục vụ quản trị: 6 phòng.
- Khu vệ sinh: 24 phòng
- Khu bếp, nhà ăn: 01 với 800 chỗ. Bếp ăn một chiều đầy đủ bàn ghế ăn, bếp, tủ sấy, phòng ăn có điều hòa và đủ bàn ghế ăn cho trên 800 HS…
- Phòng ngủ của HS bán trú: 02 phòng
* Phòng y tế
- Nhà trường có 01 phòng y tế, phòng y tế được trang bị đầy đủ trang thiết bị, tủ thuốc theo quy định.
- Có đầy đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định.
* Thư viện
- Nhà trường có 01 phòng thư viện 100 m2 (gồm phòng đọc học sinh, phòng đọc giáo viên, phân viện thư viện);
- Thư viện: Là nơi lưu trữ tài liệu tra cứu: sách giáo khoa điện tử, sách giáo viên, sách tham khảo, báo chí, tạp chí phục vụ cho dạy và học của giáo viên và học sinh trong nhà trường được sử dụng thường xuyên;
- Thư viện có đủ bàn ghế, trang thiết bị, tài liệu tham khảo theo quy định;
- Có đủ các loại sổ sách theo dõi thư viện theo qui định, ghi chép, có mã số đầy đủ;
- Có kế hoạch đọc sách cho từng khối lớp theo tuần;
- Hàng năm, nhà trường có bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo.
* Thiết bị
- Nhà trường được trang bị đầy đủ trang thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Ngoài ra, trường còn tự làm và mua sắm thêm một số tranh ảnh, đồ dùng dạy học phục vụ cho việc dạy và học của thầy và trò;
- Hàng năm, nhà trường cấp phát cho mỗi giáo viên đầy đủ văn phòng phẩm, một bộ sách giáo khoa, tài liệu hướng dẫn giảng dạy và các tài liệu cần thiết khác phục vụ quá trình giảng dạy;
- Giáo viên thường xuyên sử dụng thiết bị và tự làm một số đồ dùng dạy học trong các giờ lên lớp, đảm bảo hiệu quả, đáp ứng yêu cầu đổi mới nội dung, phương pháp được quy định trong chương trình giáo dục tiểu học;
- Hàng năm, nhà trường tiến hành kiểm kê, mua bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Chương trình GDPT 2018, cụ thể:
+ Đầu năm nhà trường có biên bản bàn giao;
+ Cuối năm có biên bản kiểm kê.
- Nhà trường đã thực hiện tốt việc quản lý cơ sở vật chất cũng như sử dụng có hiệu quả tài sản.
III. MỤC TIÊU GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2024 - 2025
1. Mục tiêu chung
Phát huy tối đa tiềm năng vốn có của học sinh, phù hợp với giá trị cốt lõi của nhà trường “Nơi ươm mầm tài năng, nơi chắp cánh cho mọi ước mơ”!
Trường Tiểu học Nam Từ Liêm tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW của Đảng về: “Đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN”; triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XIII, Nghị quyết Đại hội XVI Đảng bộ TP Hà Nội, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ quận Nam Từ Liêm nhiệm kỳ 2020 - 2025. Triển khai bảo đảm chất lượng chương trình GDPT 2018 đối với lớp 1, lớp 2 và thực hiện hiệu quả chương trình GDPT 2006 từ lớp 3 đến lớp 5. Tiếp tục thực hiện Đề án số 02/ĐA-THNTL ngày 24/4/2021 về xây dựng “Trường chất lượng cao có lớp quốc tế”.
Sứ mệnh giáo dục:
Trường Tiểu học Nam Từ Liêm là Ngôi trường hạnh phúc, với các giá trị cốt lõi: “Chất lượng là xương sống của Nhà trường”; CBGV, NV nhà trường “Chủ động - Nhân ái - Sáng tạo - Đoàn kết - Bứt phá”
Thực hiện tốt mục tiêu: xây trường TH Nam Từ Liêm là NGÔI TRƯỜNG HẠNH PHÚC xây dựng trường học “An toàn, yêu thương, tôn trọng”.
2. Chỉ tiêu cụ thể
2.1. Tập thể
+ Chi bộ: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
+ Tập thể: Lao động Xuất sắc + Cờ thi đua của UBND Thành phố
+ Công đoàn: Hoàn thành XS nhiệm vụ + Cờ thi đua của LĐLĐ Thành phố
+ Đội TNTP Hồ Chí Minh: Liên đội mạnh cấp Thành phố
+ Y tế: Tốt; Chữ thập đỏ: Xuất sắc
+ TDTT: Trường Tiên tiến xuất sắc về TDTT
+ Thư viện: Thư viện Tiên tiến
2.2. Giáo viên
+ Chiến sĩ thi đua: 10 đồng chí
+ LĐTT: 100%
+ Xếp loại Chuẩn nghề nghiệp: 90 % Tốt
+ GVG cơ sở: 100%; GVG Quận: 04 đ/c; GVG Thành phố: 01 đ/c
+ Phong trào viết và áp dụng SKKN, đề tài khoa học: Cấp Quận: 10; Thành phố: 05
2.3. Học sinh:
- Duy trì sĩ số: không có học sinh bỏ học
- 100% HS được học 2 buổi/ngày.
- 100% HS từ khối 3 - 5 được học Tin học IC3 Spak, 8 lớp 2 Cambrige học chương trình tin học ICT: 1 tiết/ tuần.
- Ngoại ngữ theo chương trình của BGD&ĐT từ khối 3 dạy 4 tiết/tuần.
Toàn trường có 20 lớp hệ CLC học liên kết Tiếng Anh IIG, 10 lớp từ lớp 1 đến lớp 5 (2 lớp/khối) học chương trình Cambrige.
- Phẩm chất: Tốt: 100% HS .
- Năng lực: Tốt và Đạt: 100% trong đó 97-99% Tốt.
- Kiến thức kỹ năng: Hoàn thành Tốt và Hoàn thành 100% trong đó 90-92%
HT Tốt, không có HS chưa hoàn thành.
- 100% HS hoàn thành chương trình lớp học.
- 100% HS hoàn thành chương trình lớp học, 100% HS lớp 5 hoàn thành chương trình Tiểu học; Kết quả học sinh lớp 5 đỗ vào các trường chuyên, trường chất lượng cao tỷ lệ từ 50% trở lên/tổng HS khối 5.
(Chỉ tiêu cụ thể: Phụ lục 1.1)
IV. TỔ CHỨC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRONG NĂM HỌC
1. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục (Phụ lục 1.2)
2. Các hoạt động giáo dục tập thể theo nhu cầu người học
2.1. Các hoạt động giáo dục tập thể thực hiện trong năm học (Phụ lục 1.3)
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học và trong thời gian bán trú tại trường (Phụ lục 1.4)
3. Khung thời gian thực hiện chương trình năm học 2024-2025 và Kế hoạch dạy môn học, hoạt động giáo dục
- Ngày tựu trường: Thứ Sáu ngày 02/08/2024.
- Ngày khai giảng: Thứ Năm Ngày 05/9/2024.
- Học kỳ I: Thứ Năm ngày 05/9/2024 đến thứ Năm ngày 16/01/2025, nghỉ học kì 1: 17/01/2025 (gồm 18 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
- Học kỳ II: Từ Thứ Hai ngày 20/01/2025 đến thứ Năm ngày 29/5/2025; Ngày kết thúc năm học 30/5/2025 (gồm 17 tuần thực học, còn lại dành cho các hoạt động khác).
Trường Tiểu học Nam Từ Liêm thực hiện chương trình năm học 2024-2025 cụ thể như sau:
a. Thời gian tổ chức các hoạt động giáo dục theo tuần/tháng trong năm và số lượng tiết học các môn học, hoạt động giáo dục thực hiện theo tuần trong năm học (Phụ lục 1.4.1).
b. Kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục khối lớp 1,2,3,4 (Phụ lục 1.4.2).
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Căn cứ vào Công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và vận dụng hợp lý hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học theo Công văn số 3328/SGD&ĐT-GDPT ngày 21/9/2021, tổ chức xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục, chuyên đề và kế hoạch bài dạy, bảo đảm thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp với điều kiện thực hiện nhà trường; đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học; kế hoạch thời gian năm học; tổ chức dạy học các môn học, hoạt động giáo dục bắt buộc, môn học tự chọn, đảm bảo tổng số tiết/năm học được quy định trong chương trình cấp tiểu học; bố trí thời gian thực hiện chương trình đảm bảo tính khoa học, sư phạm, không gây áp lực đối với học sinh; linh hoạt trong tổ chức thực hiện dạy học các môn học, hoạt động giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế.
1. Chỉ đạo Tổ chức thực hiện dạy và học Chương trình GDPT hiệu quả
- Xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường, tổ chuyên môn xây dựng kế hoạch dạy học các môn học, hoạt động giáo dục, chuyên đề và kế hoạch bài dạy theo công văn số 2345/BGDĐT-GDTH ngày 07/6/2021 về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường thực hiện chương trình GDPT cấp tiểu học và Chương trình bổ sung nâng cao của nhà trường đã được SGD&ĐT phê duyệt theo quyết định số Quyết định số 709/QĐ-SGD&ĐT ngày 20 tháng 5 năm 2021; Quyết định số 1049/QĐ-SGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2021 về việc phê duyệt chương trình bổ sung nâng cao của trường tiểu học chất lượng cao thành phố Hà Nội, bảo đảm thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học linh hoạt, chủ động, hiệu quả, phù hợp, tổ chức các hoạt động củng cố để học sinh tự hoàn thành nội dung học tập, các hoạt động giáo dục đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh; các hoạt động tìm hiểu tự nhiên, xã hội, văn hóa, lịch sử, truyền thống, tạo điều kiện cho học sinh được học tập các môn học tự chọn và tham gia các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục toàn diện.
- Triển khai nghiêm túc chương trình học tăng cường, bổ sung phù hợp Chương trình trường Chất lượng cao ở tất cả các khối lớp và chương trình Cambridge ở 8 lớp từ khối 1 đến khối 5.
- Triển khai thực hiện dạy khoảng 80% thời lượng tiết dạy chính khoá học kiến thức cơ bản theo chương trình của BGD&ĐT (nội dung bài, chủ đề), 20% thời lượng còn lại của tiết học dạy kiến thức bổ sung phát triển năng lực, linh hoạt phù hợp, hiệu quả, gắn với thực tiễn, có thể mở rộng, khắc sâu ngay trong khi dạy hoặc để củng cố nội dung bài học, vận dụng giải quyết tình huống thực tiễn.
- Môn Toán tăng cường khắc sâu kiến thức, nội dung bổ sung nâng cao nhằm phát triển năng lực học sinh, vận dụng giải quyết các vần đề sáng tạo trong thực tiễn; 01 tiết Toán tiếng Anh cung cấp kiến thức Toán học phù hợp với lứa tuổi bằng ngôn ngữ Tiếng Anh.
- Môn Tiếng Việt, tăng cường rà soát, điều chỉnh, bổ sung nội dung nâng cao cập nhật với thực tiễn và CTGDPT 2018, phù hợp với các nhóm đối tượng, phát triển năng lực thông qua tổ chức các hoạt động trải nghiệm, giao việc thực hành và giải quyết vấn đề thực tiễn cuộc sống gần gũi, linh hoạt, sáng tạo.
a) Đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3 và lớp 4
Thực hiện Chương trình GDPT 2018 đối với lớp 1, lớp 2, lớp 3, lớp 4 theo các văn bản hướng dẫn chuyên môn đối với cấp tiểu học: Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 về việc hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học; Công văn số 3539/BGDĐT-GDTH ngày 19/8/2019 về việc hướng dẫn tổ chức dạy học Tin học và tổ chức hoạt động tin học ở cấp tiểu học; Công văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày 04/3/3020 về việc hướng dẫn tổ chức dạy học môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2; Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học.
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày theo chương trình CLC; thời khóa biểu được sắp xếp một cách khoa học, hợp lý phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học.
- Tổ chuyên môn, thống nhất, phân công nhiệm vụ, thống nhất các loại vở HS, hướng dẫn HS cách soạn sách vở, sắp xếp khoa học; các loại hồ sơ GV theo quy định.
- Khối 1 tiếp tục rà soát, nghiên cứu SGK lớp 1 Cánh Diều tái bản thảo luận thống nhất chuyên đề Tiếng Việt (Học vần tiết 1+ 2; Toán các dạng điển hình), điều chỉnh ND dạy học phù hợp, phiếu BT bổ sung nâng cao đa dạng bài tập gắn với thực tiễn.
- Khối 2, 3 và 4 Nghiên cứu SGK, SGV, nghiên cứu tính chuẩn hóa, tính xuyên suốt, liên thông từ lớp 1 đến lớp 2, 3, 4; xây dựng chương trình môn học, xây dựng cấu trúc tổng thể môn học, các điểm cần lưu ý khi triển khai soạn và dạy môn học, xây dựng KH bài dạy môn học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, thảo luận thống nhất chuyên đề môn Tiếng Việt quy trình, PP dạy bài Tập đọc, Viết, Nói; Lưu ý các dạng Toán điển hình ở từng khối lớp; môn TV xây dựng phiếu tăng cường phù hợp với nội dung Luyện từ & câu; Tập làm văn (Viết), đọc hiểu (Dạng cảm thụ văn học)
b) Đối với lớp 5:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục đối với lớp 5 theo Chương trình giáo dục phổ thông 2018. GV phụ trách môn nghiên cứu đề xuất điều chỉnh ND, HĐ dạy phù hợp, cập nhật theo HD điều chỉnh Nội dung lớp 5 đáp ứng cho HS học tiếp CTGDPT lớp 6. Sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh; không cắt xén cơ học mà tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; điều chỉnh phiếu tăng cường môn Toán, TV, chú trọng các bài tập vận dụng thực tiễn.
- Đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường dạy học mang tính mở, giáo viên là người dẫn dắt các hoạt động, tôn trọng các ý kiến học sinh, tăng cường hoạt động trải nghiệm, học sinh được thực hành, phát triển các năng lực chung và năng lực đặc thù môn học.
- Triển khai thực hiện chương trình nhà trường, nội dung nâng cao phù hợp, giao việc thực hành, trải nghiệm gắn với thực tiễn đời sống, học sinh được tăng cường tương tác, vận dụng bài học giải quyết các tình huống trong cuộc sống.
- Tổ chức thi giáo viên dạy giỏi, nhân viên có việc làm tốt cấp trường chào mừng ngày 20-11, theo tinh thần dạy đủ môn và ở các khối lớp. Tham gia thi giáo viên giỏi quận, thành phố theo hướng dẫn của Ngành.
- Tăng cường giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm.
- Tổ chức hoạt động sau giờ học chính thức trong ngày cho học sinh tiểu học theo hướng dẫn tại Công văn số 3866/BGDDT-GDTH ngày 26/8/2019 và căn cứ tiêu chí số 5 có dịch vụ CLC (Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 24/6/2013 của UBND thành phố ban hành quy định các tiêu chí áp dụng tại trường TH chất lượng cao trên địa bàn Hà nội) để tổ chức các CLB GDTC, Âm nhạc, hội họa, TDTT, CLB trong khoảng thời gian từ sau giờ học chính thức cho đến thời điểm được cha mẹ học sinh đón về nhà phù hợp, đảm bảo CMHS tự nguyện.
c) Tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương theo Chương trình GDPT 2018
- Triển khai thực hiện Tài liệu giáo dục địa phương lớp 1,2,3,4 đã được phê duyệt; thực hiện hiệu quả nhiệm vụ được giao, tăng cường các điều kiện để triển khai tốt chương trình giáo dục phổ thông.
- Chỉ đạo, hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch tổ chức dạy học nội dung giáo dục địa phương; thực hiện hiệu quả công tác tập huấn giúp giáo viên xác định được cách thức xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung giáo dục địa phương bảo đảm quy định theo Chương trình giáo dục phổ thông phù hợp với đặc thù của môn học, lớp học.
5. Thực hiện giáo dục STEM
Tổ chức thực hiện giáo dục STEM tiếp cận theo định hướng của Chương trình giáo dục phổ thông theo hướng dẫn của Bộ GDĐT với những yêu cầu cụ thể như sau:
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện giáo dục STEM theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học; tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo yêu cầu, chất lượng và hiệu quả theo quy định.
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện: dạy lồng ghép trong các môn học, các nội dung bài học phù hợp dưới hình thức bài học Stem; dạy nội dung riêng theo tiết học (hoạt động trải nghiệm) trong các tuần đệm;
- Tổ chức chuyên đề khối, trường, đánh giá, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm đảm bảo triển khai thực hiện giáo dục STEM đạt chất lượng, hiệu quả và thiết thực.
- Thực hiện hiệu quả công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh, học sinh về vai trò của giáo dục STEM.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, giáo viên sử dụng hiệu quả nguồn học liệu tại địa chỉ website https://stemtieuhoc.edu.vn và tổ chức lựa chọn tài liệu, các nguồn học liệu khác theo quy định.
3. Tổ chức dạy học các môn Ngoại ngữ 1, Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học và giáo dục kỹ năng công dân số
a) Tổ chức dạy học các môn tiếng Anh: Triển khai dạy học môn tiếng Anh tự chọn đối với lớp 1, lớp 2; bắt buộc đối với lớp 3, lớp 4 và lớp 5.
* Hệ Chất lượng cao: (20 lớp, 4 lớp/khối)
- Đối với lớp 1 và lớp 2: Tiếp tục triển khai Chương trình môn tiếng Anh tự chọn theo các yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông, đảm bảo tính liên thông với môn tiếng Anh thực hiện bắt buộc từ lớp 3.
Thời lượng: 7 tiết/tuần, cụ thể: Tiếng Anh (2 tiết người Việt, 2 tiết người nước ngoài); 2 tiết Toán và Khoa học bằng tiếng Anh; 1 tiết Stem Robotic.
Thực hiện kiểm tra đánh giá, trong đó chú trọng đánh giá thường xuyên để hỗ trợ học tập, không dùng kết quả đánh giá để xét lên lớp; việc học tự chọn Ngoại ngữ 1 ở lớp 1, lớp 2 phải được thể hiện trong kế hoạch giáo dục của nhà trường theo quy định.
- Đối với lớp 3; 4 và lớp 5: Thời lượng: 9 tiết/tuần, cụ thể: Tiếng Anh (4 tiết người Việt theo chương trình của Bộ GD&ĐT, 2 tiết người nước ngoài); 2 tiết Toán và Khoa học bằng tiếng Anh; 1 tiết Stem Robotic.
* Hệ Cambrigde: (10 lớp, 2 lớp/khối)
- Đối với lớp 1 và lớp 2: 8 tiết/tuần bao gồm các môn: ESLF, ESLV, MATHS, SCIENCE, COMPUTING.
- Đối với lớp 3, lớp 4 và lớp 5: 10 tiết/tuần bao gồm các môn: ESLF, ESLV, MATHS, SCIENCE, COMPUTING; GP.
* Giải pháp nâng cao chất lượng học môn tiếng Anh:
- Tăng cường tổ chức cho giáo viên, học sinh học tiếng Anh qua truyền hình, các phương tiện truyền thông, các nguồn học liệu phù hợp khác.
- Tổ chức thực hành tiếng Anh qua các hoạt động như: thi đọc diễn cảm; cuộc thi hùng biện tiếng Anh; khuyến khích đọc truyện, tổ chức các hoạt động trải nghiệm, tạo môi trường ngoại ngữ ngoài lớp học; …
- Tích cực tìm kiếm và tham gia các sân chơi, giao lưu cho học sinh theo chỉ đạo của Bộ GDĐT.
- Tổ chức Ngày Tiếng Anh (thứ 5 hàng tuần) với nhiều hình thức phong phú, hấp dẫn, tăng cường hoạt động rèn kĩ năng nghe, nói.
- Thực hiện đổi mới đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh; tập trung vào đánh giá thường xuyên để hỗ trợ học tập; bài kiểm tra định kỳ: đánh giá đủ cả 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết. Khuyến khích giáo viên sử dụng các dự án học tập để thay thế bài kiểm tra học kỳ.
b) Tổ chức dạy học môn Tin học
- Tổ chức dạy học môn Tin học bắt buộc cho tất cả học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5 theo yêu cầu được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông; tổ chức cho học sinh lớp 1, lớp 2 làm quen với môn Tin học theo Chương trình nhà trường.
- Tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục tin học, giáo dục kỹ năng công dân số cho học sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT cho học sinh lớp 1, lớp 2 để thực hiện “hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số” đồng thời làm cơ sở để học sinh tiếp cận, học tập thuận lợi môn Tin học ở các lớp 3, lớp 4, lớp 5.
- Đối với lớp 3, lớp 4, lớp 5: Triển khai dạy Chương trình tin học Quốc tế IC3 Spark, lồng ghép giáo dục kĩ năng công dân số.
* Giải pháp nâng cao chất lượng học môn Tin học:
- Tăng cường thời lượng, nội dung theo từng chủ đề, mạch kiến thức nhằm củng cố, khắc sâu các kiến thức trong môn Tin học đồng thời tạo điều kiện để học sinh được nghiên cứu, tìm hiểu, khám phá, mở rộng kiến thức Tin học, phát triển năng lực Tin học.
- Tích cực tham gia các cuộc thi: Tin học trẻ không chuyên; Tin học quốc tế, … đạt kết quả cao.
c) Các môn năng khiếu:
Môn Thể dục (GDTC), Âm nhạc, Mĩ thuật xây dựng chương trình nhà trường lựa chọn nội dung phù hợp với lứa tuổi tiểu học (cầu lông, khiêu vũ, võ, bóng đá, bơi lội, …); Âm nhạc dạy bổ sung nâng cao theo chủ đề phù hợp, Khối 4+5 dạy Sáo Recorder giúp cho học sinh biết thưởng thức, phát triển thẩm mỹ âm nhạc và bước đầu sử dụng Sáo Recorder, xây dựng đội Sáo cho các HĐTT. Môn Mĩ thuật (vẽ, mĩ thuật ứng dụng, gốm, điêu khắc): Gồm nhiều loại hình nghệ thuật về hội họa, tạo hình dạy theo phương pháp Đan Mạch nhằm phát triển năng lực, năng khiếu, sự sáng tạo của học sinh.
2. Nâng cao hiệu quả phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và phương pháp, hình thức đánh giá học sinh tiểu học
a) Thực hiện linh hoạt các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, trong đó có phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu của chương trình giáo dục, bảo đảm chất lượng, hiệu quả chương trình trường Chất lượng cao; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục, đặc biệt là đổi mới tổ chức hoạt động giáo dục trên lớp học.
- Tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống; dạy học tích hợp các nội dung giáo dục ở cấp tiểu học linh hoạt với các hình thức tổ chức phù hợp theo kế hoạch giáo dục của nhà trường (GD an toàn giao thông; bảo vệ môi trường, biển đảo; quốc phòng và an ninh; quyền và bổn phận trẻ em, ….)
- Chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học (Công văn số 1315/BGDĐT-GDTH ngày 16/4/2020 về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học);
- Nâng cao chất lượng và thực chất trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy bảo đảm tạo thuận lợi cho quá trình triển khai hiệu quả phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học, học liệu, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh trong quá trình dạy học; tránh việc áp dụng hình thức, khuôn mẫu trong việc xây dựng kế hoạch bài dạy và thực hiện tiến trình dạy học mỗi bài học thành các hoạt động học với sản phẩm học tập cụ thể mà học sinh phải hoàn thành;
- Linh hoạt tổ chức hoatj động dạy học phát huy tính tự học, chủ động, sáng tạo của học sinh; tham khảo các bài giảng trên truyền hình, kho học liệu số dùng chung của Bộ GDĐT (Địa chỉ website: https://www.youtube.com/@igiaoduc) để nâng cao năng lực nghề nghiệp của giáo viên.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số trong hoạt động dạy học và quản lý giáo dục của các cấp theo lộ trình, bao gồm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra, đánh giá; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý quá trình dạy học và quản trị nhà trường.
b) Thực hiện hiệu quả các phương pháp và hình thức đánh giá
- Thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo quy định tại Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT; bảo đảm phù hợp với kế hoạch dạy học, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học; kiểm tra, đánh giá theo yêu cầu của trường Chất lượng cao.
- Thực hiện có hiệu quả các hình thức, phương pháp đánh giá áp dụng cho đánh giá thường xuyên và đánh giá định kỳ. Xây dựng ma trận đề, ngân hàng câu hỏi, ngân hàng đề kiểm tra phục vụ cho đánh giá định kỳ đối với các môn học có bài kiểm tra định kỳ. Việc thực hiện các phương pháp, hình thức đánh giá các môn học, hoạt động giáo dục phải bảo đảm yêu cầu về tính trung thực, khách quan, công bằng, đánh giá chính xác kết quả học tập và rèn luyện của học sinh; thực hiện khen thưởng học sinh thực chất, đúng quy định, không khen tràn lan gây bức xúc cho cha mẹ học sinh và dư luận xã hội.
- Tiếp tục tổ chức tập huấn, hướng dẫn các giáo viên về hình thức tổ chức, phương pháp đánh giá thường xuyên; biên soạn đề và tổ chức thực hiện bài kiểm tra định kỳ cho các môn học theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT và Quyết định số 2904/QĐ-BGDĐT ngày 07/10/2022 của Bộ GD&ĐT.
c) Thực hiện đa dạng hóa các mô hình tổ chức dạy học, gắn giáo dục nhà trường với thực tiễn cuộc sống
- Tổ chức dạy học tích hợp các nội dung: Giáo dục địa phương, giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục chăm sóc mắt và phòng chống mù lòa cho học sinh tiểu học; giáo dục về quyền con người…
- Thực hiện dạy lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, nhân cách; giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục pháp luật; giáo dục nhận thức về quyền và bổn phận của trẻ em; bình đẳng giới; phòng chống tai nạn thương tích; …
- Tổ chức giao lưu CBQL, GV, học sinh giữa các trường tiểu học CLC trong quận và thành phố. Tập trung triển khai mô hình “trường học kết nối” trong nước và Quốc tế.
- Tăng cường công tác truyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông, đưa nội dung giáo dục pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
- Xây dựng phong trào đọc sách, phát triển Văn hóa đọc, truyền cảm hứng nhằm hình thành thói quen đọc sách, ý thức tự học, tự nghiên cứu và phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho giáo viên và nhân viên thư viện về công tác tổ chức hoạt động đọc cho học sinh; Bố trí tiết đọc sách tại thư viện và tủ sách thân thiện tại sân trường và tại các lớp.
- Tăng cường các hoạt động thực hành, hoạt động trải nghiệm, kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phù hợp với tình hình thực tế của trường, địa phương và khả năng học tập của học sinh.
- Thực hiện dạy học gắn kết giữa lí thuyết với thực hành; tăng cường các hoạt động trải nghiệm, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống của học sinh. Chú trọng tổ chức bài thể dục buổi sáng, bài thể dục giữa giờ và bài thể dục chống mệt mỏi theo quy định.
- Bồi dưỡng tập huấn tích cực đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực; chú ý đến tiến trình tổ chức các hoạt động cho học sinh theo hướng phát triển năng lực học sinh.
- Chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh luyện tập, thực hành, trình bày kết quả học tập của mình; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng.
* Tăng cường trao đổi chuyên môn, đổi mới nội dung và hình thức SHCM
- Tiếp tục tổ chức hiệu quả “Kế hoạch chuyên đề và Ngày chuyên môn”,“Tuần lễ dạy tốt - học tốt” “Hội vui học tập”...
- Nâng cao hiệu quả SHCM, chú trọng đổi mới nội dung và hình thức SHCM thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học, nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho giáo viên trong hoạt động dạy học, kịp thời tháo gỡ những khó khăn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới các hoạt động đánh giá học sinh,... cho giáo viên, tạo cơ hội để mỗi cán bộ, giáo viên được phát huy khả năng sáng tạo, đóng góp SKKN nâng cao chất lượng giáo dục.
- Thường xuyên tổ chức tốt các chuyên đề dạy học, tập huấn bồi dưỡng nâng cao chuyên môn giáo viên, phát động phong trào thi đua Hội thi giáo viên dạy giỏi, nhân viên có việc làm tốt, bồi dưỡng học sinh giỏi tham gia sân chơi trí tuệ các cấp tự nguyện.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí nhà trường. Ứng dụng CNTT hiệu quả trong quản lí và giảng dạy: quản lí hồ sơ GV trên phần mềm, dạy học trực tuyến tăng cường tương tác, dạy trực tiếp khai thác sử dụng ĐDDH có hiệu quả, giảm áp lực về hồ sơ, giúp giáo viên dành nhiều thời gian quan tâm đến học sinh và đổi mới phương pháp dạy học.
- Hướng dẫn học sinh phương pháp học, cách tìm kiếm thông tin, sử dụng và tương tác tích cực với cô trong dạy - học. Tiếp tục xây dựng và sử dụng hiệu quả Kho dữ liệu điện tử của trường và tham gia xây dựng kho dữ liệu của PGD quận, tham gia thi Thiết kế bài giảng điện tử.
3. Triển khai tốt các hoạt động giáo dục
3.1. Bồi dưỡng học sinh có năng khiếu và học sinh cần giúp đỡ
- Đầu năm học GVCN và GV bộ môn lập danh sách những HS có năng khiếu và HS còn chậm và đề xuất giải pháp bồi dưỡng. Cuối học kì 1 sơ kết đánh giá và báo cáo theo tổ chuyên môn sự tiến bộ của học sinh, đề ra giải pháp HK 2. Cuối năm học tổng kết báo cáo Kết quả.
- Thực hiện dạy học tích hợp và dạy học phân hóa, trong quá trình tổ chức dạy học GVCN và GV bộ môn có những bài tập bồi dưỡng học sinh có năng khiếu, tăng cường bài tập bổ sung nâng cao, đồng thời hỗ trợ giúp đỡ những học sinh còn chậm.
- Nhà trường tìm kiếm, phát động các sân chơi trí tuệ, GV bộ môn Tiếng Anh, Song ngữ phối hợp với và GVCN bồi dưỡng học sinh có năng khiếu tham gia tự nguyện, hỗ trợ tự luyện và tham gia các cấp đạt hiệu quả.
3.2. Tham gia các hội thi chuyên môn
* Đối với giáo viên:
- Cấp trường: Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường (bài giảng sáng tạo); Nhân viên có việc làm tốt theo tinh thần dạy đủ môn và ở các khối lớp theo Thông tư số 22/TT-BGDĐT ngày 20/12/2019 của Bộ GDĐT về việc ban hành Ban hành Quy định về Hội thi giáo viên dạy giỏi cơ sở giáo dục mầm non; giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm lớp giỏi cơ sở giáo dục phổ thông.
- Cấp quận, cấp TP: Giáo viên giỏi khối 2; Hội thi Giáo viên chủ nhiệm giỏi.
- Các cuộc thi do Ngành phát động, các cuộc thi trực tuyến,…xây dựng Bài giảng điện tử góp phần xây dựng Kho học liệu điện tử của nhà trường giúp GV tham khảo và học tập.
* Tham gia các cuộc thi khác của Ngành phát động.
3.3. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, Hoạt động ngoại khóa, duy trì và phát triển Thư viện mở, văn hóa đọc
a. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, Hoạt động ngoại khóa
- Tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GDĐT quy định về Quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.
- Tổ chức các loại hình hoạt động trải nghiệm gồm:
+ Sinh hoạt dưới cờ gồm hoạt động nghi lễ và các hoạt động xây dựng văn hóa nhà trường, nói chuyện truyền cảm hứng; truyền thông các vấn đề xã hội như tuyên truyền các dịch bệnh, tuyên truyền chủ đề hoạt động tháng.
+ Sinh hoạt lớp gồm tổ chức các hoạt động hành chính, sinh hoạt lớp, sinh hoạt lớp theo chủ đề (theo chương trình nhà trường) sinh hoạt lớp hàng tuần, các hoạt động chung của tập thể lớp (tham quan, thi đua học tập giữa các tổ học sinh...). Ngoài ra có thể tổ chức các hoạt động truyền thông, các thông điệp; triển khai các phong trào của nhà trường.
+ Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp theo chủ đề. Hoạt động ngoài giờ lên lớp thường xuyên và hoạt động ngoài giờ lên lớp định kỳ.
* Hình thức tổ chức sinh hoạt thường xuyên được thực hiện hằng tuần, thực hiện ở trường và cả ở nhà với nhiệm vụ trải nghiệm được giao như nhau đến từng học sinh.
* Hoạt động ngoài giờ lên lớp định kỳ: Giáo dục thông qua các hoạt động văn hoá - thể thao và vui chơi: Các hội thi, sân chơi, ngày hội của học sinh.
- Tăng cường lồng ghép, tích hợp giáo dục đạo đức, lối sống; học tập và làm theo tư tưởng, đạo dức, phong cách Hồ Chí Minh; giáo dục pháp luật, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo, giáo dục phòng chống các tệ nạn xã hội, an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường; giáo dục an toàn giao thông,...thông qua các hoạt động trải nghiệm trong nhà trường.
- Tổ chức các hội thi, các buổi giao lưu văn nghệ chào mừng các ngày lễ lớn trong năm. Đưa các nội dung giáo dục văn hoá truyền thống thông qua di sản vào nhà trường. Tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo, vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, dân ca, âm nhạc dân tộc, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương.
- Tạo điều kiện giúp đỡ để học sinh tham gia thi viết bài tuyên truyền, thi sáng tạo. Tổ chức các chương trình giao lưu các hội thi để học sinh học tập như: Giao lưu đố vui học giỏi, hội thi vẽ tranh, văn nghệ, viết thư UPU ...
Tổ chức thực hiện:
- BGH phối hợp với Tổng phụ trách Đội xây dựng kế hoạch chỉ đạo các tổ chuyên môn tổ chức các hoạt động trải nghiệm trong và ngoài nhà trường phối hợp Ban ĐDCMHS về tổ chức hoạt động trải nghiệm cho tất cả học sinh toàn trường theo kế hoạch thời gian năm học của trường.
- Giao nhiệm vụ cho giáo viên chủ nhiệm các khối lớp phối hợp với Ban ĐDCMHS lớp, giáo viên bộ môn thực hiện các hoạt động trải nghiệm.
b. Duy trì và phát triển thư viện trường tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
- Tiếp tục thực hiện Công văn số 1401/SGDĐT-GDTH ngày 09/10/2017 về việc hướng dẫn công tác thư viện trường tiểu học; Tiếp tục duy trì và thực hiện có hiệu quả Mô hình “Thư viện thân thiện trường tiểu học” nhằm hình thành thói quen đọc sách, ý thức tự học, tự nghiên cứu và phát triển ngôn ngữ tiếng Việt cho học sinh tiểu học;
- Xây dựng văn hóa đọc sách trong nhà trường bằng các hình thức như: tổ chức dạy học Tiết đọc thư viện; ngày đọc sách; triển lãm sách báo; hội thi kể chuyện theo sách, … Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 46/KH-SGDĐT ngày 30/5/2018 về việc triển khai thực hiện Đề án phát triển văn hóa đọc trong các cơ sở giáo dục, đào tạo đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
3.4. Câu lạc bộ
- Thành lập các nhóm sinh hoạt học tập trên cơ sở rèn luyện theo các chương trình hoạt động Đội.
- Các câu lạc bộ Thể dục thể thao như bóng đá, bóng rổ, võ, Aerobic, cầu lông, nhảy hiện đại… theo sở thích học sinh tham gia tập luyện.
- Nhà trường từng bước đưa giáo dục STEM vào chương trình thông qua các hình thức câu lạc bộ Robotics, câu lạc bộ Nghiên cứu khoa học, …
- Thành lập các câu lạc bộ, đội nhóm, ... Tổ chức các hội thi để kích thích hoạt động của học sinh. Hướng dẫn học sinh tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục trong trường, lớp và ngoài giờ lên lớp.
3.5. Tăng cường đẩy mạnh xây dựng “Trường học hạnh phúc”.
- Xây dựng Kế hoạch và triển khai giải pháp để môi trường học tập và làm việc lành mạnh, đoàn kết, thân thiện cùng tiến bộ với phương châm “Chủ động - linh hoạt - hiệu quả - an toàn”.
- Kiên quyết không để bạo lực học đường, các hiện tượng vi phạm đạo đức nhà giáo xảy ra trong nhà trường.
- Giáo dục Lễ giáo cho học sinh: Chào hỏi Thầy cô, khách đến trường và người thân mỗi khi đưa đón hàng ngày.
- Xây dựng một môi trường làm việc và học tập an toàn về thể chất và tinh thần cho giáo viên và học sinh, không có bạo lực học đường.
- Mỗi cán bộ, giáo viên trong trường kí cam kết và thực hiện nghiêm: đạo đức nhà giáo, 02 bộ quy tắc ứng xử, học tập và làm theo phong cách, đạo đức Hồ Chí Minh; không dạy thêm; chấp hành chính sách dân số.
- Triển khai “Tuần lễ hạnh phúc” thường xuyên và hiệu quả.
- Tiếp tục mời chuyên gia về tập huấn cho 100% CB,GV trong trường về các tiêu chí, giải pháp để xây dựng trường học hạnh phúc, bồi dưỡng cho giáo viên và học sinh về các kĩ năng ứng xử trong trường học.
- Thực hiện tốt việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm nâng cao năng lực học sinh, tạo ra một môi trường học tập tốt, không gây áp lực cho học sinh.
- Tăng cường tổ chức các hoạt động ngoại khóa, các chương trình giáo dục kĩ năng sống, giáo dục giới tính cho cho học sinh.
- Tăng cường đối thoại với học sinh và PHHS bằng nhiều hình thức để lắng nghe những ý kiến góp ý, những tâm tư nguyện vọng, từ đó có biệp pháp xử lí phù hợp và kịp thời.
- Phối hợp với công đoàn tăng cường tổ chức các hoạt động cho cán bộ giáo viên, quan tâm đến đời sống CB, GV. Tạo điều kiện để mỗi cán bộ, giáo viên phát huy được khả năng của bản thân khi thực hiện nhiệm vụ, linh hoạt và sáng tạo trong công việc. Xây dựng môi trường làm việc đoàn kết, thân thiện.
- Xây dựng quy chế thi đua khen thưởng phù hợp và có tác dụng động viên khích lệ cán bộ, giáo viên và học sinh trong nhà trường.
3.6. Hoạt động hội nhập quốc tế
- Tạo điều kiện để CB, GV và học sinh trong nhà trường được giao lưu, học hỏi nền giáo dục tiên tiến của các nước trên thế giới, đáp ứng được nhu cầu của xã hội.
- Xây dựng kế hoạch, quy chế hoạt động và thành lập ban chỉ đạo. Phân công công việc theo từng mảng công tác, từng nhóm hoạt động.
- Tìm kiếm và triển khai các sân chơi trí tuệ Quốc tế.
+ Chủ động thông tin đến giáo viên, học sinh và PHHS các cuộc thi, giao lưu về các sân chơi Toán học, khoa học, tiếng Anh, Robotics, tiểu học trên thế giới thông qua các tổ chức tại Việt Nam.
+ Phối hợp với PHHS tổ chức bồi dưỡng, tuyển chọn học sinh tham gia dự thi Quốc tế trên tinh thần tự nguyện.
+ Khuyến khích, bồi dưỡng và tạo điều kiện cho HS tham gia các sân chơi toán học quốc tế SAMO, AMO, IMAS và kì thi Olympic Toán học quốc tế HKIMO, Robotics, …
+ Cử cán bộ, giáo viên bồi dưỡng và đưa học sinh đi thi cuộc thi Toán quốc tế HKIMO, Robotics, …
+ Xây dựng chính sách tuyên dương, khen thưởng với những học sinh đạt giải trong các kì thi Quốc tế.
- Các hoạt động khác:
+ Phối hợp với các trường đại học, trường bồi dưỡng cán bộ mời các chuyên gia, giảng viên tại các trường đại học, cao đẳng của các nước về bồi dưỡng cho giáo viên tiếng Anh và phối hợp giảng dạy tiếng Anh tại trường.
+ Phối hợp với các trung tâm liên kết tiếng Anh tổ chức cho giáo viên tham gia các khóa học tiếng Anh giao tiếp.
+ Phối hợp tốt các hoạt động giao lưu với các tổ chức, các trường học các nước dưới sự chỉ đạo của cấp trên.
4. Đổi mới công tác quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục tiểu học
1.1. Đổi mới công tác quản lí giáo dục tiểu học
- Thực hiện công khai việc phân công nhiệm vụ cán bộ, giáo viên, nhân viên theo vị trí việc làm. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, nâng cao vai trò, trách nhiệm, lương tâm, đạo đức nhà giáo; mỗi thầy, cô giáo phải thực sự là tấm gương sáng cho các em học sinh noi theo. Kiên quyết “nói không với tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục”.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí, quán triệt thực hiện Chỉ thị 138/CT-BGDĐT ngày 18/01/2019 về việc chấn chỉnh tình trạng lạm dụng hồ sơ, sổ sách trong nhà trường; ứng dụng các phần mềm quản lý giáo dục CSDL Ngành, hoclieu.vn để giảm áp lực về hồ sơ, sổ sách, giáo viên dành nhiều thời gian thực hiện đổi mới phương pháp dạy học; thực hiện sổ liên lạc điện tử để kết nối với phụ huynh.
- Tổ chức đánh giá cán bộ quản lý, giáo viên theo chuẩn hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, trên cơ sở đó xây dựng và thực hiện kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng lực để đáp ứng theo chuẩn; tăng cường công tác bồi dưỡng bằng hình thức trực tiếp, trực tuyến, thường xuyên, liên tục, ngay tại trường; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường, tích cực tham gia sinh hoạt chuyên môn trong cụm trường theo phân công.
4.2. Phát triển đội ngũ giáo viên
- Căn cứ Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập, nhà trường Xây dựng Đề án vị trí việc làm đảm bảo nhiệm vụ, công việc phù hợp với yêu cầu thực tế và nguồn thu của nhà trường.
- Phát triển đội ngũ giáo viên đủ về số lượng, hợp lí về cơ cấu và đáp ứng yêu cầu về chất lượng, tạo nguồn nhân lực tốt triển khai Chương trình giáo dục phổ thông 2018;
- Tăng cường tập huấn nâng cao năng lực tổ chức dạy học tích cực cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên để chuẩn bị cho việc triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông, đặc biệt là xây dựng và triển khai tốt kế hoạch tập huấn cho đội ngũ giáo viên;
- Tham gia đầy đủ các đợt tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tổ chức dạy
học đáp ứng yêu cầu thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018;
- Nghiêm túc thực hiện chương trình BDTX dành cho cán bộ quản lý, giáo viên tiểu học theo Thông tư 26/2015/TT-BGDĐT, ngày 30/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình Bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý trường tiểu học; Thông tư 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Bộ GDĐT về việc ban hành Quy chế Bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non, giáo viên phổ thông và giáo dục thường xuyên;
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Công tác quản lí, chỉ đạo, thực hiện
1.1. Hiệu trưởng
- Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục nhà trường và triển khai thực hiện kế hoạch, chịu trách nhiệm chung về các hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền về thực hiện chương trình GDPT 2018; làm tốt công tác tham mưu về xây dựng CSVC, bổ sung trang thiết bị dạy học.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ các hoạt động giáo dục.
- Chỉ đạo tổ chức các hoạt động bồi dưỡng đội ngũ.
- Xây dựng tiêu chí thi đua trong nhà trường;
- Ra các quyết định thành lập tổ chuyên môn, bổ nhiệm các chức danh tổ trưởng, tổ phó chuyên môn.
- Phân công giáo viên chủ nhiệm lớp và giảng dạy các môn học và các hoạt động giáo dục.
- Chỉ đạo trực tiếp khối 5. Tham gia sinh hoạt chuyên môn tổ khối kịp thời điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp đặc thù của địa phương.
- Tham mưu với các cơ quan ban ngành liên quan trong việc đầu tư CSVC cho giáo dục đảm bảo đáp ứng chương trình giáo dục PT 2018.
1.2. Phó hiệu trưởng 1
- Có kế hoạch xây dựng chương trình thời khóa biểu trong toàn năm học một cách hợp lí, theo quy định; Kế hoạch Dạy học 2 buổi/ ngày tiệm cận quốc tế; Kế hoạch kiểm tra, đánh giá học sinh;
- Chỉ đạo tổ chuyên môn khối 3 và khối 4 hoạt động theo Điều lệ trường tiểu học.
- Quản lý chỉ đạo các hoạt động chuyên môn thư viện thiết bị, quản lý các phần mềm liên quan đến các hoạt động giáo dục; Đảm bảo dạy đúng, đủ các môn học và hoạt động giáo dục theo quy định. Chú ý đến phân phối các tiết tăng cường, các hoạt động trải nghiệm phù hợp với thực tế tình hình hoạt động của nhà trường.
- Tập huấn, sinh hoạt chuyên môn về nội dung, phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học, phương tiện dạy học, kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018.
- Tổ chức hỗ trợ kiểm tra các nội dung liên quan đến chuyên môn.
1.3. Phó Hiệu trưởng 2
- Xây dựng kế hoạch Sinh hoạt chuyên môn & tổ chức chuyên đề, KH GD Kĩ năng sống, KH hoạt động trải nghiệm, ngoài giờ lên lớp, Kế hoạch quản lý học sinh cuối ngày tại trường...
- Chỉ đạo tổ chuyên môn khối 1 và khối 2 hoạt động theo Điều lệ trường tiểu học; công tác chuyên đề các cấp khối 1 và khối 2.
- Phụ trách công tác giáo dục đạo đức và phong trào của học sinh; công tác phổ cập giáo dục, công tác giáo dục hòa nhập; hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, công tác văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao; công tác Đoàn thanh niên; Đội thiếu niên.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác bán trú, xe tuyến; phân công trông thay bán trú; công tác truyền thông, thông tin. công tác Y tế - Chữ thập đỏ.
1.4. Tổ trưởng chuyên môn
- Xây dựng kế hoạch dạy học cho các môn học và hoạt động giáo dục.
- Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo đúng quy định, tập trung sinh hoạt chuyên đề và sinh hoạt chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, đặc biệt chú ý đến nội dung đổi mới phương pháp dạy học và việc lựa chọn nội dung dạy học, những vấn đề vướng mắc trong thực hiện chương trình lớp 1.
- Khối 1; 2 mở các chuyên đề sinh hoạt chuyên môn chuyên sâu, theo hướng nghiên cứu bài học để thiết kế các bài học trong 2 tuần đầu để thống nhất quan điểm, quy trình, phương pháp tổ chức dạy học theo chương trình mới.
- Thực hiện công tác thăm lớp dự giờ, góp ý rút kinh nghiệm các giờ dạy và thực hiện bồi dưỡng giáo viên của tổ.
- Thực hiện công tác kiểm tra đánh giá các hoạt động chuyên môn theo sự phân công.
- Tổng hợp báo các chất lượng giáo dục của tổ theo kế hoạch.
- Tổ chức các hoạt động GDNGLL, hoạt động trải nghiệm và các hoạt động khác.
1.4. Giáo viên
- Tiếp tục nghiên cứu, tìm hiểu về Chương trình giáo dục phổ thông mới theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT. Xác định rõ những nội dung mới, những định hướng rõ ràng trong công tác dạy học tiếp cận năng lực, những mạch nội dung phẩm chất, năng lực cốt lõi và các năng lực đặc thù của từng môn học và hoạt động giáo dục.
- Xây dựng kế hoạch dạy học, giáo dục cho các môn học mình được phân công phụ trách.
- Chịu trách nhiệm giảng dạy giáo dục theo sự phân công của hiệu trưởng; chịu trách nhiệm về chất lượng của lớp của môn giảng dạy.
- Thực hiện nghiêm túc mọi quy chế chuyên môn.
- Chịu trách nhiệm chất lượng của lớp, môn giảng dạy.
- Kết hợp với nhà trường, liên đội tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong và ngoài nhà trường.
- Tích cực tự trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ.
- Tham gia đầy đủ các buổi chuyên đề do các cấp tổ chức.
1.5. Tổng phụ trách Đội
- Kết hợp với phó hiệu trưởng và các bộ phận, xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường và các yếu tố liên quan để chủ động xây dựng kế hoạch về các buổi trải nghiệm thực tế cho học sinh để tham mưu với lãnh đạo nhà trường triển khai thực hiện có hiệu quả. Kế hoạch phải đảm bảo rõ ràng về mục đích ý nghĩa, địa chỉ cụ thể các điểm đến; dự kiến kinh phí thực hiện và thành phần tham gia cùng học sinh; lộ trình và thời gian (bắt đầu - kết thúc).
- Thành lập các ban của liên đội để thức đẩy mọi hoạt động của nhà trường.
- Phối hợp với Giáo viên chủ nhiệm đánh giá xếp loại học sinh.
- Phối hợp với phụ huynh học sinh để giáo dục đạo đức cho học sinh.
- Phối hợp với tổ chuyên biệt triển khai các hoạt động văn nghệ, thể thao.
- Xây dựng tiêu chí thi đua của Liên đội.
1.6. Đối với nhân viên Thư viện, Thiết bị
- Quản lý mọi hoạt động của thư viện, thiết bị.
- Xây dựng các kế hoạch hoạt động liên quan đến hoạt động của thư viện, thiết bị dạy học.
- Khuyến khích học sinh tích cực tham gia các hoạt động đọc sách.
- Tham mưu với lãnh đạo trường về kế hoạch Tổ chức Ngày hội đọc sách
(thời điểm? cách tổ chức? Thành phần cần phối hợp để tổ chức? ...) để đảm bảo hiệu quả hoạt động.
2. Công tác kiểm tra
2.1. Kiểm tra chuyên môn: Theo kế hoạch tháng.
2.2. Kiểm tra sư phạm nhà giáo kết hợp với đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học
Thực hiện xuyên suốt trong cả năm học; đánh giá xếp loại vào cuối tháng 5 năm 2025.
2.3. Kiểm tra bán trú: Kế hoạch riêng
2.4. Kiểm tra chuyên đề: Theo kế hoạch tháng
2.5. Kiểm tra các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp: Theo kế hoạch tháng.
3. Chế độ báo cáo
- Hàng tháng bộ phận chuyên môn tổng kết công tác tháng và lập kế hoạch cho tháng tới;
- Sơ kết từng học kỳ;
- Tổng kết chuyên môn;
- Báo cáo theo yêu cầu của ngành.
Trên đây là Kế hoạch giáo dục năm học 2024-2025 của trường Tiểu học Nam Từ Liêm. Nhà trường yêu cầu các bộ phận chức năng, các giáo viên nghiêm túc thực hiện./.
Nơi nhận: - Phòng GD-ĐT; - CB, GV (để thực hiện) - Lưu: VT. |
HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Thanh Thủy |
Phụ lục 1.1. CHỈ TIÊU NĂM HỌC
1. Các môn học
1.1. Kết quả chất lượng môn Tiếng Việt
Khối |
Số HS |
TIẾNG VIỆT |
|||||||
9 - 10 |
7 - 8 |
5 - 6 |
< 5 |
||||||
1 |
176 |
165 |
92.2 |
14 |
7.8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2 |
173 |
164 |
92.1 |
14 |
7.9 |
0 |
0 |
0 |
0 |
3 |
173 |
164 |
92.7 |
13 |
7.3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
173 |
158 |
92.4 |
13 |
7.6 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
150 |
153 |
90.0 |
17 |
10.0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng |
845 |
804 |
91.9 |
71 |
8.1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.2. Kết quả chất lượng môn Toán
Khối |
Số HS |
TOÁN |
|||||||
9 - 10 |
7 - 8 |
5 - 6 |
< 5 |
||||||
1 |
176 |
179 |
166 |
92.7 |
13 |
7.3 |
0 |
0 |
0 |
2 |
173 |
178 |
165 |
92.7 |
13 |
7.3 |
0 |
0 |
0 |
3 |
173 |
177 |
164 |
92.7 |
13 |
7.3 |
0 |
0 |
0 |
4 |
173 |
171 |
158 |
92.4 |
13 |
7.6 |
0 |
0 |
0 |
5 |
150 |
170 |
154 |
90.6 |
16 |
9.4 |
0 |
0 |
0 |
Tổng |
845 |
875 |
807 |
92.2 |
68 |
7.8 |
0 |
0 |
0 |
1.3. Kết quả chất lượng môn Tiếng Anh
Khối |
Số HS |
TIẾNG ANH |
|||||||
9 - 10 |
7 - 8 |
5 - 6 |
< 5 |
||||||
3 |
173 |
165 |
93.2 |
12 |
6.8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4 |
173 |
162 |
94.7 |
9 |
5.3 |
0 |
0 |
0 |
0 |
5 |
150 |
156 |
91.8 |
14 |
8.2 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Tổng |
845 |
483 |
93.2 |
35 |
6.8 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1.4 . Mức độ hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục:
Đánh giá |
Tiếng việt |
Toán |
TNXH, KH |
LS&ĐL (L4,5) |
Đạo đức |
HĐ trải nghiệm |
||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
TS HS được ĐG |
875 |
|
875 |
|
875 |
|
341 |
|
875 |
|
875 |
|
Hoàn thành tốt |
804 |
91.9 |
807 |
92.2 |
806 |
92,1 |
323 |
94.7 |
845 |
96.6 |
837 |
95.7 |
Hoàn thành |
71 |
8.1 |
68 |
7,8 |
69 |
7,9 |
18 |
5.3 |
30 |
3.4 |
38 |
4.3 |
Chưa hoàn thành |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
Đánh giá |
Công nghệ |
Âm nhạc |
Mĩ thuật |
GDTC |
Ngoại ngữ |
Tin học |
||||||
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
SL |
% |
|
TS HS được ĐG |
518 |
|
875 |
|
875 |
|
875 |
|
518 |
|
518 |
|
Hoàn thành tốt |
497 |
95.9 |
816 |
93.3 |
784 |
89.6 |
832 |
95.1 |
483 |
93.2 |
488 |
94.2 |
Hoàn thành |
21 |
4.1 |
59 |
6.7 |
91 |
10,65 |
10.4 |
4.9 |
35 |
6.8 |
30 |
5.8 |
Chưa hoàn thành |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
2. Những năng lực cốt lõi
2.1. Những năng lực chung
Khối |
Cộng |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|||||
Tổng số học sinh |
179 |
178 |
177 |
171 |
170 |
875 |
|
|||
Tự chủ và tự học |
Tốt |
SL |
165 |
169 |
168 |
165 |
164 |
831 |
|
|
TL |
92.2 |
94.9 |
94.9 |
96.5 |
96.5 |
95.0 |
|
|||
Đạt |
SL |
14 |
9 |
9 |
6 |
6 |
44 |
|
||
TL |
7.8 |
5.1 |
5.1 |
3.5 |
3.5 |
5.0 |
|
|||
CCG |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||
Giao tiếp và hợp tác |
Tốt |
SL |
164 |
169 |
169 |
166 |
164 |
832 |
|
|
TL |
91.6 |
94.9 |
95.5 |
97.1 |
96.5 |
95.1 |
|
|||
Đạt |
SL |
15 |
9 |
8 |
5 |
6 |
43 |
|
||
TL |
8.4 |
5.1 |
4.5 |
2.9 |
3.5 |
4.9 |
|
|||
CCG |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||
GQVĐ và sáng tạo |
Tốt |
SL |
162 |
165 |
165 |
164 |
164 |
820 |
|
|
TL |
90.5 |
92.7 |
93.2 |
95.9 |
96.5 |
93.7 |
|
|||
Đạt |
SL |
17 |
13 |
12 |
7 |
6 |
55 |
|
||
TL |
9.5 |
7.3 |
6.8 |
4.1 |
3.5 |
6.3 |
|
|||
CCG |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||
2.2. Những năng lực đặc thù
Khối |
Cộng |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
|||||
Tổng số học sinh |
179 |
178 |
177 |
171 |
170 |
875 |
|
|||
Ngôn ngữ |
Tốt |
SL |
164 |
165 |
166 |
164 |
164 |
823 |
|
|
TL |
91.6 |
92.7 |
93.8 |
95.9 |
96.5 |
94.1 |
|
|||
Đạt |
SL |
15 |
13 |
11 |
7 |
6 |
52 |
|
||
TL |
8.4 |
7.3 |
6.2 |
4.1 |
3.5 |
5.9 |
|
|||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||
Tính toán |
Tốt |
SL |
166 |
167 |
167 |
164 |
164 |
828 |
|
|
TL |
92.7 |
93.8 |
94.4 |
95.9 |
96.5 |
94.6 |
|
|||
Đạt |
SL |
13 |
11 |
10 |
7 |
6 |
47 |
|
||
TL |
7.3 |
6.2 |
5.6 |
4.1 |
3.5 |
5.4 |
|
|||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||
Khoa học |
Tốt |
SL |
163 |
164 |
167 |
165 |
164 |
823 |
|
|
TL |
91.1 |
92.1 |
94.4 |
96.5 |
96.5 |
94.1 |
|
|||
Đạt |
SL |
16 |
14 |
10 |
6 |
6 |
52 |
|
||
TL |
8.9 |
7.9 |
5.6 |
3.5 |
3.5 |
5.9 |
|
|||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||
Công nghệ |
Tốt |
SL |
162 |
160 |
161 |
483 |
|
|||
TL |
91.5 |
93.6 |
94.7 |
93.2 |
|
|||||
Đạt |
SL |
15 |
11 |
9 |
167 |
|
||||
TL |
8.5 |
6.4 |
5.3 |
6.8 |
|
|||||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||
Tin học |
Tốt |
SL |
160 |
163 |
163 |
486 |
|
|||
TL |
90.4 |
95.3 |
95.9 |
93.8 |
|
|||||
Đạt |
SL |
17 |
8 |
7 |
32 |
|
||||
TL |
9.6 |
4.7 |
4.1 |
6.2 |
|
|||||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||
Thẫm mĩ |
Tốt |
SL |
165 |
166 |
166 |
164 |
164 |
825 |
|
|
TL |
92.2 |
93.3 |
93.8 |
95.9 |
96.5 |
94.3 |
|
|||
Đạt |
SL |
14 |
12 |
11 |
7 |
6 |
50 |
|
||
TL |
7.8 |
6.7 |
6.2 |
4.1 |
3.5 |
5.7 |
|
|||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||
Thể chất |
Tốt |
SL |
171 |
171 |
171 |
165 |
164 |
842 |
|
|
TL |
95.5 |
96.1 |
96.6 |
96.5 |
96.5 |
96.2 |
|
|||
Đạt |
SL |
8 |
7 |
6 |
6 |
6 |
33 |
|
||
TL |
4.5 |
3.9 |
3.4 |
3.5 |
3.5 |
3.8 |
|
|||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
||
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|||
3. Những phẩm chất chủ yếu
|
Khối |
Cộng |
||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|||
Tổng số học sinh |
179 |
178 |
177 |
171 |
170 |
875 |
||
Yêu nước |
Tốt |
SL |
179 |
178 |
177 |
171 |
170 |
875 |
TL |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
||
Đạt |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
TL |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
Nhân ái |
Tốt |
SL |
179 |
178 |
177 |
171 |
170 |
875 |
TL |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
||
Đạt |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
TL |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
Chăm chỉ |
Tốt |
SL |
179 |
178 |
177 |
171 |
170 |
875 |
TL |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
||
Đạt |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
TL |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
Trung thực |
Tốt |
SL |
179 |
178 |
177 |
171 |
170 |
875 |
TL |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
||
Đạt |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
TL |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
||
Trách nhiệm |
Tốt |
SL |
179 |
178 |
177 |
171 |
170 |
875 |
TL |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
||
Đạt |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
TL |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
0.0 |
||
CCG |
SL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
TL |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
4. Khen thưởng
Khối |
Khối |
Khen thưởng danh hiệu HS xuất sắc |
Khen HS Tiêu biểu |
||
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
||
1 |
179 |
162 |
90.5 |
12 |
6.7 |
2 |
178 |
161 |
90.4 |
12 |
6.7 |
3 |
177 |
160 |
90.4 |
11 |
6.2 |
4 |
171 |
150 |
87.7 |
10 |
5.8 |
5 |
170 |
149 |
87.6 |
7 |
4.1 |
Tổng |
875 |
742 |
84.8 |
81 |
9.3 |
- Hoàn thành chương trình lớp học (được lên lớp): 875/875 đạt 100%
- Hoàn thành chương trình Tiểu học (đối với Khối 5): 170/170 đạt 100%
Phụ lục 1.2. Các hoạt động giáo dục giáo dục tập thể thực hiện trong năm học
Tháng |
Chủ điểm |
Nội dung trọng tâm |
Hình thức tổ chức |
Thời gian tổ chức |
Người thực hiện |
Lực lượng cùng tham gia |
9
|
Chào năm học mới |
- Khai giảng năm học mới - Hoạt động trải nghiệm: "Trung thu yêu thương" (trải nghiệm làm bánh nướng, bánh dẻo; làm mặt nạ, đèn lồng, đèn ông sao nặn tò he, gian hàng,..) -Tổ chức ngày thứ Hai đọc sách, ngày thứ Ba Thể thao, ngày thứ Tư tình bạn, ngày thứ Năm nói tiếng Anh, ngày thứ Sáu: bảo vệ môi trường, ngày thứ Bảy: Ngày gia đình |
Toàn trường |
5/9
26/9 |
BGH, TPT |
GVCN, Các đoàn thể
|
10
|
Thủ đô yêu dấu |
- Hưởng ứng tuần lễ học tập suốt đời năm 2023 với chủ đề “Xây dựng năng lực tự học trong kỷ nguyên số”. - Tổ chức chương trình tuyên truyền và phòng chống tai nạn thương tích và xâm hại trẻ em; An toàn thực phẩm lựa chọn, sử dụng, bảo quản,.. - Dự án “Mẹ trong mắt con – Chiếc lọ yêu thương” |
Toàn trường |
9/10
27/10 |
BGH, TPT |
GVCN, Các đoàn thể |
11
|
Biết ơn thầy cô |
- Tổ chức chuỗi hoạt động mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11: Tìm kiếm tài năng Nam Từ Liêm, làm bưu thiếp, Báo tường, sản phẩm Stem,… |
Toàn trường |
Từ đầu tháng 11
|
BGH, TPT |
BGH,GV toàn trường |
12
|
Tiếp bước cha anh |
- Tổ chức nói chuyện, tìm hiểu theo chủ đề: Truyền thống QĐND Việt Nam. - Tổ chức Ngày tiếng Anh chủ đề: Giáng Sinh vui vẻ - Hoạt động ngoại khóa tham quan tại Vạn An-Thanh Trì - Hà Nội. - Hội khỏe Phù Đổng với nhiều nội dung thi đấu bóng đá, kéo co, bóng rổ, nhảy bao bố, cầu lông,… |
Toàn trường |
Giờ chào cờ
1 ngày |
Mời Cựu chiến binh phường Xuân Phương BGH, TPT, tổ TA, IIG BGH,GV, HS toàn trường |
BGH,ĐoànTN, GV toàn trường |
1
|
Mừng Đảng, mừng xuân |
- Chương trình “Giữ trọn ước mơ”: Trao tặng 176 mũ bảo hiểm cho Hs khối 1 - Tổ chức Lễ sơ kết HK 1 - Tổ chức Hội chợ Xuân: Học sinh trải nghiệm gói bánh chưng; tham gia các trò chơi dân gian; trưng bầy gian hàng. - Ngày Hội Xuân-vui tết cùng các nhân vật cổ tích, trao giải cuộc thi video “Tết xanh”; Bánh chưng xanh - tết sẻ chia - Giao lưu Teamface Challenge |
Toàn trường Lớp Cam |
15/1 19/1 (cả ngày) ½ ngày Thứ Bảy |
BGH, TPT
BGH + GV lớp Cam + TPT |
GVCN toàn trường Phụ huynh học sinh
Phụ huynh học sinh lớp Cam |
2 |
Mừng Đảng, mừng xuân |
- Giữ gìn nét đẹp Tết Việt (tìm hiểu về Tết cổ truyền dân tộc) |
Toàn trường |
1 tiết |
BGH, TPT |
GVCN toàn trường |
3
|
Tiến bước lên Đoàn |
- Ngày Hội duyên dáng áo dài. - Tham quan ngoại khóa, kết nạp Đội đợt 1 tại Văn Miếu Quốc tử giám. - “Chiến binh nhí - Ring the golden bell 2024”; Biệt đội Khoa học nhí. - Ngày hội Stem |
Toàn trường |
2 tiết
½ ngày
Thứ Bảy |
BGH,TPT, BT đoàn |
GVCN toàn trường Phụ huynh học sinh |
4
|
Hòa bình hữu nghị, hội nhập |
- Tổ chức tuyên truyền ATGT; Phòng tránh TNTT và bạo lực học đường. - Ngày Hội Đọc sách - Liên hoan chiến sĩ nhỏ Điện Biên; sân khấu hóa tác phẩm văn học; giao lưu trao đổi sách. - Hoạt động ngoại khóa tham quan tại Bảo tàng dân tộc học Hà Nội. |
Toàn trường |
Giờ chào cờ
½ ngày
|
BGH,TPT, NVTV, NV y tế |
BGH,GV toàn trường |
5 |
Mừng sinh nhật Bác ; SN trường - Tự hàotruyền thống Đội
|
- Kết nạp đội viên đợt 2 (Khối 4,5) kết hợp Hoạt động đổi sách hay – trao trọn tri thức; xem phim lịch sử. - Tổng kết chuỗi HĐ Ngày hội sách; Chiến sĩ nhỏ Điện Biên. - Stem – Thế giới diệu kì của Khoa học và sáng tạo - Tổ chức lễ ra trường cho học sinh lớp 5; Bế giảng năm học mới. |
Toàn trường
Lớp Cam
|
Giờ Chào cờ
Giờ học |
BGH,TPT, NVTV TPT& Khối 4,5 Khối 5, GVCN, TPT GV Cam |
BGH, GV toàn trường
|